B
BA MÔN CĂN BẢN (ĐỌC,
VIẾT VÀ TOÁN HỌC): The Three R's.
⊝ Anh
ta học 3 môn đọc viết và toán học ở một ngôi trường làng.
⊝ He
learned the three R's in a country school.
BÀ CON HỌ HÀNG (NGƯỜI
RUỘT THỊT): Flesh and blood.
⊝ Tôi
muốn để tiền của tôi lại cho bà con họ hàng.
⊝ I
want to leave my money to my own fresh and blood.
BÁM SÁT BÊN NHAU:
Stick together.
⊝ Ở đây
là chỗ đông người. Chúng ta hãy bám sát bên nhau để khỏi bị lạc.
⊝ It's
crowded here. Let's stick together so we won't get lost.
BÁM THEO AI SÁT GÓT:
Hard on someone's heels.
⊝ Tôi
ráng sức cố chạy thật nhanh nhưng con chó vẫn đuổi theo sát gót đằng sau tôi.
⊝ I ran
as fast as i could, but the dog as still hard on my heels.
BÁM TRỤ VỮNG CHẮC; ỔN
ĐỊNH: Get one's feet on the ground.
⊝ Anh ấy
mới vào làm công việc này, nhưng chẳng bao lâu anh ta sẽ bám trụ vững chắc.
⊝ He's
new at job, but soon he'll get his feet on the ground.
BÁM VÁY MẸ (PHỤ THUỘC
VÀO MẸ, BỊ MẸ KHỐNG CHẾ): Tied to one's mother's apron strings.
⊝ George
vẫn còn phụ thuộc vào mẹ.
⊝ George
is still tied to hoc mother's apron strings.
BÁN ĐẮT NHƯ TÔM TƯƠI:
Sell like hot cakes.
⊝ Loại
keo tươi ngon đó đã bán đắt như tôm tươi.
⊝ The
delicious candy sold like hot cakes.
BÁN ĐỨNG AI: Sell
someone out.
⊝ Tôi
nghĩ hắn bán đứng chúng ta.
⊝ I
think he is selling us out.
BÁN HẾT (TẤT CẢ HÀNG
HÓA): Sell out.
⊝ Ông ấy
hy vọng sẽ bán hết lò sưởi ở kho trong các tháng mùa đông.
⊝ He
hoped to sell out his supply of heaters during the winter months.
BÀN BẠC: Talk
over.
⊝ Trước
khi tôi chấp nhận lời đề nghị công việc mới, tôi đã bàn với vợ tôi.
⊝ Before
i accepted the new job offer. I talked it over with my wife.
BÀN CÃI HOẶC TRANH LUẬN
(CÓ CHUYỆN CẦN BÀN; CÓ CHUYỆN CẦN TRANH CÃI): Have a bone to pick.
⊝ George,
tôi có một vấn đề muốn bàn với anh.
⊝ George,
i have a bone to pick with you.
BẢN BÁO CÁO SAI:
False alarm.
⊝ Bản
báo có về trận lụt hóa ra là bản báo cáo sai.
⊝ The
report of a food proved to be a false alarm.
BẢN NĂNG THỨ HAI ĐỐI
VỚI AI: Second nature to someone.
⊝ Đối với
một số người dường như họ sinh ra là để chơi golf. Họ đánh banh tốt dễ dàng
ngay từ lần đầu tiên.
⊝ Learning
to play golf is second nature to some people. They can hit the ball well with
no problem to very first time.
BẠN CHỈ CÓ TÀI NÓI
THÁNH: Put your money where your mouth is!
⊝ Tôi
chán nghe anh huênh hoang về tài cá độ của anh rồi. Anh chỉ có tài nói thánh!
⊝ I'm
tired of your bragging about your skill at betting. Put your money where your
mouth is!
BẠN THÂN: Bosom
friend.
⊝ Chúng
tôi đã làm bạn thân của nhau 10 năm.
⊝ We
have been bosom friends for many years.
BÀO CHỮA: Stand
up for.
⊝ Vị luật
sư đó bào chữa cho khách hàng của mình.
⊝ The
lawyer stood up for his clients.
BẰNG GIẤY TRẮNG MỰC
ĐEN (BẰNG VĂN BẢN; RÕ RÀNG TRÊN GIẤY TRẮNG MỰC ĐEN): in (into) black and
white.
⊝ Đây
là lời thú nhận của anh ta bằng giấy trắng mực đen.
⊝ Here
is hos confession in black and white.
BẰNG LÒNG: All right.
⊝ Ông
có bằng lòng nếu tôi trả lại tiền vào ngày mai thay vì hôm nay không?
⊝ Will
it be all right with you if i pay back
that money tomorrow instead of today?
⊝ Họ đi
du lịch đên Bermuda bằng máy bay.
⊝ They
traveled to Bermuda by air.
BẰNG MIỆNG, BẰNG LỜI
NÓI: By word of mouth.
⊝ Tin tức
đã truyền miệng đi khắp thị trấn.
⊝ The
news spread by word of mouth throughout the town.
BẰNG MỒ HÔI NƯỚC MẮT
CỦA CHÍNH MÌNH: By the sweat of one's brow.
⊝ George
đã tự bỏ công ra để trồng các thứ rau này.
⊝ George
raised these vegetables by the sweat of his brow.
BẰNG TIẾNG ANH BÌNH
THƯỜNG DỄ HIỂU: In plain Endlish.
⊝ Xin
hãy giải thích điều gì xảy ra bằng tiếng anh bình thường dễ hiểu.
⊝ Please
explain what happened in plain English.
BẰNG TIẾNG ANH KHÔNG
CHÍNH XÁC: In broken English.
⊝ Người
định cư này nói tiếng anh không chính xác.
⊝ The
immigrant spoke in broken english.
BẮT AI CHỜ ĐỢI TRƯỚC
KHI KẾT THÚC HAY TIẾP TỤC: Leave someone/ something hanging in midair.
⊝ Cô ta
bắt chúng tôi chờ đợi khi cô ta ngưng nói.
⊝ She
left us hanging in midair when she paused.
BẮT AI CHỊU ĐỰNG KHỔ
SỞ: Put someone through the wringer.
⊝ Quả
thực ở trường người ta bắt tôi phải chịu bao nhiêu khổ sở.
⊝ They
are really putting me through the wringer at school.
BẮT AI ĐỢI: Keep
someone hanging in midair.
⊝ Xin đừng
bắt chúng tôi phải hồi hộp chờ đợi
⊝ please
don't keep us hanging in midair.
BẮT AI LÀM BIA ĐỠ ĐẠN:
Throw someone to the wolves.
⊝ Báo
chí yêu cầu giải thích nên ông thị trưởng qui trách nhiệm cho Micheal gây ra vụ
⊝lôi thôi và bắt anh ta đỡ
đạn.
⊝ The
Press was demanding an explaination, so the mayor blamed the mess on Micheal and threw him to the wolves.
BẮT AI LÀM THEO Ý
MÌNH, LÀM CHO AI KHÔNG TỰ LỰC ĐƯỢC: Have someone over a barrel.
⊝ Khi
tôi vi phạm qui định ông ấy mặc tình đày đọa tôi theo ý muốn.
⊝ He
had me over a barrel when i violated the rules.
BẮT AI NHẬN HẾT SỰ
TRÁCH CỨ; BẮT AI NHẬN HẾT TỘI LỖI: Make someone the scapegoat for
something.
⊝ Họ đã
trút mọi tội lỗi lên đầu George. Đó hoàn toàn không phải là lỗi của anh ta.
⊝ They
made George the scapegoat for the whole affair. It wasn't all his fault.
BẮT AI PHẢI CHỜ ĐỢI:
Leave someone in the lurch.
⊝ Tôi
thật tình không muốn bắt bạn phải chờ. Tôi nghĩ chúng ta đã hủy bỏ cuộc họp.
⊝ I
didn't mean to leave you in lurch. I think we had canceled our meeting.
BẮT AI PHẢI CHỊU TRẬN;
BUỘC AI PHẢI LÃNH TỘI: Leave someone holding the bag.
⊝ Bọn
chúng bỏ chạy hết cả, để tôi một mình ở lại chịu trận. Mà lỗi ấy đâu phải của
tôi.
⊝ They
all ran off and left me hoilding the bag. It wasn't even my fault.
BẮT CHƯỚC AI:
Take a leaf out someone's book.
⊝ Khi bạn
hành động như thế, là bạn đang bắt chước Tommy và tôi không thích như vậy.
⊝ When
you act like that, you're taking a leaf out of Tommy's book and i don't like
it.
BẮT ĐẦU: Set in.
⊝ Thời
tiết lạnh sắp đến.
⊝ The
cold weather will set in shortly.
BẮT ĐẦU HIỂU RA; BẮT
ĐẦU HIỂU ĐƯỢC: Begin to see the light.
⊝ Giờ học
đại số đối với tôi rất khó, nhưng nay tôi đã bắt đầu hiểu được.
⊝ My algebra class is hard for me, but i'm
beginning to see the light.
BẮT ĐẦU LẠI MỚI MẺ:
Star (off) with a clean slate.
⊝ Tôi
đã trục bỏ mọi cây hoa năm ngoái nên mùa xuân tới đây, tôi có thể trồng lại tất
cả.
⊝ I
plowed under last year's flowers so i could start with a clean slate next
spring.
BẮT ĐẦU NGHIỆN:
Take to
⊝ Chàng
trai bắt đầu nghiện thuốc cách đây 2 năm khi con ở trong quân đội.
⊝ The
boy took to smoking two years ago when he was in the army.
BẮT ĐẦU THƯƠNG LƯỢNG
HOẶC LÀM VIỆC: Get down to business/ Work.
⊝ Khi
ông chủ tịch và phó chủ tịch đến, chúng ta có thể bàn công việc.
⊝ When
the president and vice president arrive, we can get down to business.
BẮT ĐẦU TIẾN HÀNH VIỆC
GÌ: Get (Have) something under way.
⊝ Đã đến
giờ bắt đầu tiến hành buổi họp.
⊝ The
time has come to get the meeting under way.
BẮT ĐẦU TRƯỚC KHI CÓ
HIỆU LỆNH (RA TAY QUÁ SỚM; KHỞI SỰ SỚM TRƯỚC
GIỜ): jump the gun.
⊝ Tất cả
chúng tôi phải bắt đầu khởi sự lại cuộc chạy đua vì Susan xuất phát trước khi
có hiệu lệnh.
⊝ We
all had to start the race again because Susan jumped the gun.
BẮT ĐẦU LÀM VIỆC GÌ
(LÀM LẦN ĐẦU TIÊN): Get one's feet wet.
⊝ Đương
nhiên anh ấy không thể làm công việc như ý được. Anh ấy mới vào chưa làm được
bao lâu.
⊝ Of
course he can't do the job right. He's hradly got his feet wet yet.
BẮT ĐẦU XÚC TIẾN VIỆC
GÌ: Get something off (the ground)
⊝ Tôi
có thể thoải mái sau khi bắt đầu xúc tiến dự án này.
⊝ I can
relax after i get this project off the ground.
BẮT GIỮ: Pull in.
⊝ Cảnh
sát đã bắt giữ thằng bé đang đánh bạc.
⊝ The
police pulled in the boys who were gambling.
BẮT KỊP: Catch up
with.
⊝ Tôi
chạy nhanh để băt kịp anh ấy.
⊝ I ran
quickly in order to catch up with him.
BẮT LỬA( MỒI NỔ):
Set off.
⊝ Quả
bom được mồi nổ bằng một kíp nổ.
⊝ The
bomb was set off by a fuse.
BẮT MẠCH: Feel
one's pulse.
⊝ Bác
sĩ bắt mạch lúc khám bệnh cho tôi.
⊝ The
doctor feel my pulse during the examination.
BẮT SỐNG AI MANG VỀ:
Bring someone back alive.
⊝ Chúng
ta hãy bắt sống chúng và đem chúng về đây.
⊝ Let's
go get them and bring them back alive.
BẮT TAY
CHÀO: Shake hands
⊝ Albert
và Robert bắt tay chào khi họ gặp nhau ở bữa tiệc.
⊝ Albert
nad Robert shook hands when they met at the party.
BẮT TAY
HÒA GIẢI: Shake hand and make up.
⊝ Các bạn
hãy bắt tay hòa giải đi.
⊝ Fellows,
shake hand and make up.
BẮT TAY
VÀO VIỆC GÌ MỘT CÁCH NGHIÊM TÚC: get's teeth into something.
⊝ Ráng
lên Henry. Em phải tập trung giải bài đại số của mình.
⊝ Come
on. Henry. You have to get your teeth into your algenbra.
BẬN RỘN KHÔNG KỊP THỞ:
Hardly have time to breathe.
⊝ Hôm ấy
thật là một ngày quá bận rộn. Tôi gần như không kịp thở.
⊝ This
was such a busy day. I hardly had time to breathe.
BẬN RỘN ( TẤT BẬT;
LÀM VIỆC NĂNG NỔ): On the go.
⊝ Tôi
thường bị bận rộn suốt ngày.
⊝ i'm
usually on the go all day long.
BẤP BÊNH KHÔNG VỮNG:
Hang by hair/ a threat.
⊝ Toàn
bộ lý luận của anh bấp bênh không vững chắc.
⊝ Your
whole argument is hanging by a threat.
BẤT CHẤP ( DÙ CHO):
No matter.
⊝ Ngày
mai chúng ta sẽ ra đi bất chấp điều gì xảy ra.
⊝ We
will leave tomorrow no matter what happens.
BẤT CHẤP THỦ ĐOẠN:
By hook or by crook.
⊝ Cô ta
sẽ không từ thủ đạn nào để đạt được điều ấy.
⊝ She
will do it by hook or by crook.
BẤT CHỢT: All at
once, All of sudden.
⊝ Bất
chột bầu trời trở nên tối sầm và bắt đầu đổ mưa.
⊝ All
at once the sky became dark and it began to rain.
BẤT CỨ GIÁ NÀO:
At any rate.
⊝ Tôi
không biết anh có đến hay không, nhưng bất cứ giá nào tôi cũng đợi anh.
⊝ I
don't know whether i will come or not, but, at any rate, I'll be waiting for
you.
BẤT ĐỘNG: Like a
bump on a log
⊝ Tôi
nói với ông ta nhưng ông ta ngồi yên bất động.
⊝ I
spoke to him, but he just sat there like a bump on a log.
BẤT HÒA: At
loggerheads.
⊝ Ông
bà Franklin đã bất hòa với nhau nhiều năm nay.
⊝ Mr.
and Mrs. Franklin have been at
loggerheads for years.
BẤT KỂ THẾ NÀO: Right
or wrong.
⊝ Bất kể
thế nào tôi vẫn làm như vậy
⊝ Right
or wrong. I will do it.
BẤT KỂ THỜI TIẾT NHƯ
THẾ NÀO; BẤT KỂ TRỜI NẮNG HAY MƯA:
Rain or shine.
⊝ Bất kể
thời tiết như thế nào tôi sẽ viếng thăm bạn vào ngày mai.
⊝ I'll
visit you tomorrow, rain or shine.
BẤT LUẬN THẾ NÀO:
Come what may.
⊝ Bất
luận thế nào tôi cũng sẽ về quê nghĩ lễ.
⊝ I'll
come home for the holidays, come what may.
BẤT THẦN: Out of
a clear blue sky; out of the blue.
⊝ Rồi bất
thần, cô ta nói với tôi, cô ta ra đi.
⊝ Then,
out of a clear blue sky, she told me she was leaving.
⊝ Bất
thần, Rose hiện ra ở ngưỡng cửa nhà tôi.
⊝ Rose
appeared on my doorstep out of the blue.
BẤT THẦN NHƯ SÉT ĐÁNH
NGANG TAI: Like a bolt out of the blue.
⊝ Tin
đó đã đến với chúng tôi như sét đánh ngang tai.
⊝ The
news came to us like a bolt out of the blue.
BẤT THÌNH LÌNH:
All of sudden.
⊝ Bất
thình lình, có một chiếc xe xuất hiện từ phía bên trái và đâm sầm vào xe cô ta.
⊝ All
of sudden, a car emerged from the lelf and rammed into hers.
BẬT DIÊM QUẸT ĐỂ ĐỐT LỬA:
Strike a match.
⊝ Rose
bât một qua diêm và đốt lên một cây nến.
⊝ Rose
struck a match and lit a candle.
BẬT KHÓC: Break
out (into)/out in tears.
⊝ Tôi
buồn quá đến nỗi nước mắt bỗng dưng trào ra.
⊝ I was
so sad that i broke out into tears.
BẦU LIÊN DANH ( BỎ
PHIẾU CHẤP THUẬN TOÀN BỘ DANH SÁCH CỦA MỘT CHÍNH ĐẢNG) : Vote a straight
ticket.
⊝ Tôi
không là thanh viên của đảng chính trị nào cả vì vậy tôi không bao giờ bầu cho
một liên danh.
⊝i'm not a member
of any political party, so i never vote a straight ticket.
BẺ ĐỐT NGÓN TAY CHO QUA THÌ GIỜ: Twiddle one's thumbs.
⊝ Tôi
nên làm gì đây trong khi chờ bạn? Ngồi đây bẻ đốt ngón tay cho qua thì giờ hay
sao?
⊝ What
i am supposed to do while waiting for you? Sit here and twiddle my thumps.
BẸP DÍ: (As) flat
as a pancake.
⊝ David
ép con kiến bẹp dí.
⊝ David
squashed the ant flat as a pancake.
BẾ MẠC: Come to
an end.
⊝ Cuối
cùng cuộc họp cũng đã bế mạc lúc 10 giờ.
⊝ The
meeting finally came to an end at ten o'clock.
BÊN TÁM LẠNG, BÊN NỬA
CÂN: Six of one and a half a dozen of the other.
⊝ Anh
làm việc đó theo cách nào đối với tôi không quan trọng. Cách nào cũng thế thôi.
⊝ It
doesn't matter to me which way you do it. It;s six of one and half a dozen of
the other.
BÊN VỰC (ỦNG HỘ):
Stand up for, speak up for.
⊝ Suốt
cuôc họp của khoa. Frank đã ủng hộ bạn của anh ta, người mà đã bị chỉ trích dữ
dội.
⊝ All
through the faculty meeting. Frank stood up for his friend who was being
criticized so severly.
BỆNH: under the
weather.
⊝ Cô ấy
đã bi bệnh hồi thứ 4 tuần rồi.
⊝ she
has been under the weather since last Wednesday.
BÍ MẬT: Hush-hush.
⊝ Cô ấy
làm việc cho chính phủ, nhưng không ai biết chính xác cô ấy làm gì. Nghề của cô
ấy là bí mật.
⊝ She
works forr goverment, but nobody knows exactly what she does. Her job is very
hush-hush.
BÍ QUYẾT (MỘT SỐ KỸ
THUẬT HAY PHƯƠNG PHÁP ĐẶC BIỆT): Bag of Tricks
⊝ Anh
có bí quyết nào có thể giúp tôi giải quyết vấn đề này?
⊝ What
have you got in your bag of tricks that could help me with this problem?
BỊ ÁM ẢNH BỞI ĐIỆN ẢNH,
SÂN KHẤU: Get stars in one's eyes.
⊝ Thời
đại ngày nay, nhiều thanh niên đi đâu cũng nói chuyện điện ảnh sân khấu.
⊝ Many
young people get stars in their eyes at this age.
BỊ BẮT QUẢ TANG:
Red-handed.
⊝ Vì
chúng tôi bắt quả tang cậu bé đang lấy trộm xe đạp của Andy.
⊝ We
cautch the child red-handed taking Andy's bicycle.
BỊ BẦM ĐEN CON MẮT:
Get a black eye.
⊝ Tôi bị
bầm con mắt vì va vào một cái cửa.
⊝ i got
a black eye from walking into a door.
BỊ BẦM SƯNG:
Black and blue.
⊝ Cánh
tay của cô ta bị bầm sưng vì tai nạn.
⊝ Her
arm was black and blue from the accident.
BỊ BẤT TỈNH: Out
cold; Out like a light.
⊝ Tôi
té xuống bị chạm đầu. Tôi đã bị bất tỉnh một phút.
⊝ I
fell and hit my head. I was out cold for about a minute.
⊝ George
đã bị ngất xỉu! Anh ta nằm bất tỉnh.
⊝ George
fainted! He's out like a light!
BỊ BẾ TẮC ( ĐI ĐẾN
NGÕ CỤT): Come to a dead end.
⊝ Dự án
xây cất ấy đã bị bế tắc đình trệ.
⊝ The
building project came to a dead end.
BỊ BỆNH: Come
down with; Take sick.
⊝ Đứa
trẻ này đang bị bệnh sởi.
⊝ That
child is coming down with the measles.
BỊ BỆNH VÀ NÔN MỬA:
(As) sick as a dog.
⊝ Ann bị
bệnh và nôn mửa, không thể đi dự tiệc.
⊝ Ann
was as sick as a dog and couldn't go to the party.
BỊ BÍ: Up a tree.
⊝ Tôi bị
bí khi làm bài tập ở nhà này. Tôi không biết cách làm.
⊝ I'm
up a tree with this homework assignment. I just don't know how to do it.
BỊ CẢM LẠNH:
Catch cold; take cold; Catch's one's death (of cold).
⊝ Vui
lòng đóng cửa sổ lại, không thì mọi người chúng ta sẽ cảm lạnh.
⊝ Please
close the window, or we'll all get cold.
⊝ Anh sẽ
không bị cảm lạnh nếu anh mặc quần áo đầy đủ.
⊝You
won't catch cold of you dress properly.
⊝ Hãy mặc
quần áo cho thật ấm kẻo bị lạnh.
⊝ Dress
up warm or you'll take your death of cold.
BỊ CHÁY RỤI: Go
up in flames/ in smoke.
Cả viện bảo tàng đã bị cháy rụi.
The whole museum went up in flames.
BỊ CHẶT ĐẸP; BỊ TÍNH
GIÁ CAO ( ĐỂ MUA VẬT GÌ): Pay through the nose (for something).
⊝ Nếu
anh ăn ở nhà hàng đó, anh sẽ bị chặt đẹp.
⊝ If
you eat in that restaurant, you will pay through a nose.
BỊ CHẾT ( BỊ NGÃ GỤC): Bite the dust.
⊝ Một
viên đạn trúng vào ngực viên cảnh sát trưởng và ông ta ngã gục.
⊝ A
bullet hot the sheriff in the chest, and he hit the dust.
BỊ CHO RA RÌA:
Beyond the pale.
⊝ Vì có
tính lỗ mãng nên George bị người ta cho ra rìa và không còn bào giờ được mời đi
dự tiệc tùng nữa.
⊝Because of
George's rudeness, he's considered beyond the pale and is never asked to
parties anymore.
BỊ CUỐNG LÊN: Run
around like a chicken with its head cut off/ run (around) in circles.
⊝Ông ấy
bị cuống lên vì chưa nhận được chỉ thị rõ ràng.
⊝ He
was running around on circles because he hadn't recieved a proper directions.
BỊ CƯỚP CÒ; NỔ:
Go off.
⊝ Tình
cờ súng bị cướp cò nổ.
⊝ The
gun went of accidentally.
BỊ ĐEM ĐẦU RA TREO
GIÁ: Have a price on one's head.
⊝ Chúng
tôi đã bắt được một tên trộm được treo
giá và ông cảnh sát trưởng đã thưởng cho chúng tôi.
⊝ We
captured a thief wh had a price on his head, and the sheriff gave us the
reward.
BỊ ĐIÊN KHÙNG:
(As) mas as a March hare; Have a a screw loose.
⊝ Tommy
đang nổi cơn điên.
⊝ Tommy
is getting as mad as a March here.
⊝ Anatoly
đã không mặc áo khoát dù trời rất lạnh lẽo
và đầy gió. Anh ấy hẳn là bọ điên.
⊝ Anatoly
didn't take a jacket even though it was cold and windy. He must have a screw
loose.
BỊ ĐỐI XỬ KHÔNG CÔNG
BẰNG: Get a draw deal.
⊝ Anh
ta bị đối xử không công bằng khi công ty đuổi anh ta mà không thông báo.
⊝ He
got a draw deal when the firm discharged him without notice.
BỊ GHÉT BỎ: In
the doghouse.
⊝ Anh
ta bị ghét bỏ từ khi vợ anh ta biết anh ta cờ bạc.
⊝He has been in
doghouse ever since his wife learned
that he gambles.
BỊ GIỮ, KHÔNG CHO RA
NGOÀI( VÌ BI BỆNH): Laid up.
⊝ Bệnh
nhân không được ra ngoài ít nhất là một tuần lễ.
⊝ The
patient will be laid up for at least a week.
BỊ GỌI VÀO KHIỂN
TRÁCH: On the carpet.
⊝ Rose
bị ông chủ gọi vào khiển trách vì đi trễ.
⊝ Rose's
boss called her on the carpet for being late.
BỊ HƯ HỎNG, BỊ HƯ, BỊ
BỂ: Out of service; Break down; Out
of commission.
⊝ Cả
hai thang máy đều hư nên tôi phải đi cầu thang.
⊝ Both
elevators are out of service, so i had to use the stairs.
⊝ Chiếc
xe bị hư trên đường đến bờ biển.
⊝ The
car broke down on the way to the beach.
⊝ Chiếc
đồng hồ đeo tay của tôi bị hư và chạy chậm.
⊝ My
watch is out of commission and is running slowly.
BỊ KẸT GIỮA HAI LÀN ĐẠN
HAY HAI NGƯỜI ĐANG ĐÁNH NHAU: Caught in the cross fire.
⊝ Trong
các phim cao bồi Mỹ, những người vô tôi
thường xuyên là nạn nhân khi hai bênh đánh nhau.
⊝ In
western movie, innocent people are always getting caught on the cross fire.
BỊ KHÙNG; DỞ HƠI:
Have bats in one's belfry.
⊝ Tôi
nghiệp ông bạn George đang bị khùng.
⊝ Poor
old George has bats in his belfry.
BỊ KIỆT SỨC:
Bushed
⊝ Tôi
đã làm việc liên tục trong 10 tiếng đồng hồ rồi. Tôi thực sự bị kiệt sức.
⊝ I've
been working nonstop for ten hours. I'm really bushed.
BỊ LẠC: Get lost.
⊝ Trong
khi lái xe đến Philadelphia, chúng tôi bị lạc và đã lái đi nhiều dặm không đúng
đường.
⊝ While
driving to Philadelphia, we get lost and drove any miles out of our way.
BỊ LÀM NHỤC: Get
a kick in the pants.
⊝ Hắn
ta bị làm nhục.
⊝ Het
got a kick in the pants.
BỊ LÂM NẠN; THẤT BẠI
NĂNG NỀ: Come a cropper.
⊝ Trước
kỳ thi kiểm tra, Susan đã đi chơi suốt đêm. Kết quả cô ta bị rớt.
⊝ Susan
was out all night before she took her tests. She really come a cropper.
BỊ LÂM NGUY:
Skate on thin ice.
⊝ Tối cố
tìm hiểu thật rộng để mỗi lần thầy giáo hỏi tôi khỏi bị ấp úng.
⊝ I try
to stay well informed si i don't end up skating on thin ice when the teacher
asks me a question.
BỊ LOẠI KHỎI ( CUỘC
THI ĐUA): Out of the running; No longer in running.
⊝ Sau
phần thứ nhất của cuộc thi nhào lặn, 3 người trong đội chúng tôi đã bị loại.
⊝ After
the first part of the diving meet, three members of our team were out of the
running.
BỊ LÚNG TÚNG, CẢM THẤY
NGƯỢNG VÌ VÔ Ý NÓI LỠ LỜI: Have foor-in-mouth disease.
⊝ Tôi
xin lỗi là tôi cứ nói hoài những điều ngu xuẩn. Tôi lấy làm ngượng mồm ngượng
miệng thật tình.
⊝ I'm
sorry i keep saying stupid things. I guess i have foot-in-mouth disease.
BỊ MANG TIẾNG XẤU:
Get a black eye.
⊝ Rose
bị mang tiếng xấu vì cô hay phàn nàn kêu ca.
⊝ Rose
got a black eye bacause of her complaining.
BỊ MẮC NỢ: In the
hole; into the red; in the red.
⊝ Tôi bị
nợ 200 đô la.
⊝ I'm $
200 in the hole.
BỊ MẮT LÒA; MÙ MẮT;
KHÔNG THẤY GÌ CẢ: (As) blind as a bat.
⊝ Bà cô
ta bị lòa không thấy rõ.
⊝ Her
Grandmother is as blind as a bat.
BỊ NGĂN CẢN, KHÔNG ĐƯỢC
LÀM, BỊ BÓ TAY : Have one's hand tied.
⊝ Tôi
không thể giúp bạn được. Người ta đã bảo tôi không được giúp, thế là tôi đành
bó tay.
⊝ I
can't help you. I was told not to, so i have my hand tied.
BỊ NGHI NGỜ:
Under a cloud ( of suspicion).
⊝ Có kẻ
nào ăn cắp tiền ở sở làm và bây giờ mọi người đều bị nghi ngờ.
⊝ Someone
stole some money at work, and now everyone is under a cloud of suspicion.
BỊ NGƯNG TRỆ: Come
to a standstill.
⊝ Dự án
xây cất có bị đình trệ vì công nhân đình công.
⊝ The
biulding project came to a standstill bacause the workers went on strike.
BỊ NỔ: BLOW OUT
⊝ Trên
chuyến đi của chúng tôi đến California, một tring những bánh xe của chúng tôi
đã bị nổ.
⊝ On
our trip to California, one of our tired blew out.
BỊ Ở TÙ: Put
behind bars.
⊝ Trên
trộm cướp đã bị ở tù 6 tháng.
⊝ The
thief was put behind bars for six months.
BỊ Ở VÀO THẾ KẸT ( GẶP
KHÓ): In/ into a (tight) spot.
⊝ Này
Micheal ạ, tôi bị ở vào thế kẹt. Bạn cho tôi mượn 20 đô được không?
⊝ Look,
Micheal, I'm in a tight spot. Can you lend me twenty dollars.
BỊ PHAI MÀU: Off
color.
⊝ Bìa
cuồn sách trước đây màu đỏ nhưng bây giờ nó đã bị phai màu.
⊝ The
book cover used to be red, but now it's a little off colour.
BỊ PHIỀN PHỨC: On
the spot.
⊝ Trong
bộ phần tôi điều hành có xảy ra vấn đề rắc rồi và tôi bị phiền phức hết sức.
⊝ There
is a problem in the department i manage, and i'm really on the spot.
BỊ QUÊN BẴNG; KHÔNG
NHỚ: Slip one's mind.
⊝ Tôi
đã định đến bưu điện trên đường đi làm nhưng tôi quên bẵng đi mất.
⊝ I
meant to go to the postoffice on my way to work, but it slipped my mind.
BỊ QUÊN VÌ KHÔNG TẬP
LUYỆN; LỤT NGHỀ: Out of practice.
⊝ Trước
đây tôi có thể chơi dương cầm rất giỏi nhưng nay tôi bị lụt nghề vì không luyện
tập.
⊝ I
used to able to play the piano extremly well, but now i'm out of practice.
BỊ RẦY RÀ: in the
doghouse.
⊝ Tôi
thật rầy rà, tôi đã không đến kịp giờ hẹn.
⊝ I'm
really in the doghouse. I wan late for an appoitment.
BỊ SA SÚT; GIẢM NHANH
CHÓNG; HẠ ĐỘT NGỘT: Go into a nosedive; take a nosedive.
⊝ Sau
khi bị giập hông, sức khỏe của ông Brown sa sút rất nhanh và không bao giờ được
hồi phục.
⊝ After
he broke his hip, Mr.Brown's health want into a nosedive and he never recovered.
BỊ THÂM HỤT: In
the red.
⊝ Công
ty thấy mình bị thâm hụt vài ngàn đô la sau khi chi tiêu quá nhiều vào việc cải
tiến dây chuyền sản xuất.
⊝ The
company found itself several thousand dollers in the red after spending so much
on improving its production line.
BỊ THẤT LẠC: Go
astray.
⊝ Bức
thư chúng tôi mong đợi đã bị thất lạc.
⊝ The
letter we expected has gone astray.
BỊ THIẾU HỤT (TIỀN):
Caught short.
⊝ Daniel
phải mượn tiền Micheal để trả bữa ăn. Daniel rất nhiều lần không mang đủ tiền.
⊝ Daniel
had to borrow money from Micheal to pay for the meal. Daniel is caught short
quite often.
BỊ THIẾU HỤT; KHÔNG
CÒN ĐỦ CÁI GÌ: Fall short (of something).
⊝ Chúng
tôi đã hụt tiền vào cuối tháng.
⊝ We
fell short of money at the end of the month.
BỊ TIẾT LỘ: Leak out.
⊝ Tin tức
về việc anh ta từ chức đã bị tiết lộ.
⊝ The
news of his resignation leaked out.
BỊ TRÓI TAY CHÂN: Bound hand and foot.
⊝ Bọn
cướp trói chân tay chúng tôi lại trước khi bỏ đi.
⊝ The
robbers left us bound hand and foot.
BỊ TỪ CHỐI, LẢNG
TRÁNH: Get the runaround.
⊝ Bạn sẽ
bị từ chối lảng tránh nếu bạn yêu cầu gặp ông giám đốc.
⊝ You'll
het the runaround if you ask to see the manager.
BỊ XUI XẺO: Be
down on one's luck.
⊝ Anh
ta bị xui xẻo và cần có một ít tiền.
⊝ He
was down on his luck and needed some money.
BỊA RA CHUYỆN GÌ:
Make sonething up out of whole cloth.
⊝ Tôi
không tin anh đâu, tôi nghĩ là anh ta bịa chuyện để nói.
⊝ I
don't believe you. I think you made that up out of whole cloth.
BIẾN CÁI GÌ THÀNH CÓ LỢI CHO MÌNH; CHUYỂN HẠI
THÀNH LỢI: Turn something to one's advantage.
⊝ Helen
biết cách xoay vấn đề thành có lợi cho mình.
⊝ Helen
found a way to turn the problem to her advantage.
BIẾN ĐI: Go fly a
kite.
⊝ Tôi
chán việc phải nghe bạn than phiền mãi. Đừng làm phiền tôi nữa. Tại sao bạn không
biến đi chô khác đi.
⊝ I'm
tired of listening to your complain. Stop bothering me. Why don't you just go
fly a kite?
BIẾN MẤT DẦN DẦN; MẤT
ĐI DẦN: Die out.
⊝ Khủng
long đã mất đi dần cách đây vài năm.
⊝ The
dinosaurs died out thousands of years ago.
BIẾN VẬT VÔ GIÁ TRỊ
THÀNH CỦA QUÍ: Make a silk purse out of a sow's ear.
⊝ Đừng
mất công tìm cách sửa lại chiếc xe đạp cũ này. Nó hư nát chẳng còn đáng giá gì.
⊝ Don't
bother trying to fix up this old bicycle. You can't make a silk purse out of a
sow's ear.
BIẾT, CÓ THỂ HAY BIẾT:
In/ into the know.
⊝ Chúng
ta hãy hỏi Daniel. Anh ấy có thể biết chuyện ấy.
⊝ Let's ask Daniel. He's in the know.
BIẾT AI HAY VIỆC
GÌ RÕ NHƯ LÒNG BÀN TAY :
Know someone or something like a book; know someone or something like the back
of one's hand.
⊝ Tôi
biết anh rất rõ.
⊝ I
know him like a book.
⊝ Dĩ
nhiên tôi biết Micheal. Tôi biết anh ta rõ như lòng bàn tay.
⊝ Of
course i know Micheal. I know him like the back of my hand.
BIẾT CẶN KẼ; THÔNG SUỐT
VỀ CÁI GÌ: Know something inside out.
⊝ Tôi rất
rành môn hình học.
⊝ I
know my geometry inside out.
BIẾT CÁCH LÀM VIỆC GÌ:
Have/get the hang of something.
⊝ Bây
giờ tôi biết được bí quyết khởi động xe hơi khi trời lạnh nên tôi sẽ không cần
phải thức dậy sớm như thế..
⊝ Now i
have the hang of starting the car in cold weather, i won't have to get up
early.
BIẾT ĐẾN ĐIỀU GÌ:
Get something into one's thick head.
⊝ Nếu
chi tôi biết điều này một lần, ắt tôi còn nhớ.
⊝ If i
could get this into my thick head once, i'd remeber it.
BIẾT ĐƯỢC NHỮNG VẤN ĐỀ
ĐƯƠNG THỜI: Keep abreast of.
⊝ Bác
sĩ phải theo sát tất cả những phát triển mới nhất về ý khoa.
⊝ Doctors
should keep abreast of all latest developments in medicine.
BIẾT KIẾN THỨC CƠ BẢN
NHẤT: Know one's ABCs.
⊝Henry
không thể làm được việc đó đâu. Anh ta ngay cả kiến thức cơ bản cũng không biết.
⊝ Henry
can't do it. He doesn't even know his ABCs.
BIẾT NÓI GIỜ; BIẾT
XEM GIỜ: Tell time.
⊝ Con
gái út của chúng tôi đang học cách nói giờ.
⊝ Our
little girl is learning to tell time.
BIẾT ƠN NGƯỜI CÓ CÔNG; KHEN NGƯỜI CÓ CÔNG: Give credit
where credit is due.
⊝Chúng ta phải biết
ơn người có công. Tôi xin cảm ơn cô nhiều, Helen ạ.
⊝ We
must give credit where credit is due. Thank you very much Helen.
BIẾT RÀNH CÁCH THỨC
LÀM VIỆC: Know the ropes.
⊝ Tôi
không thể làm công việc ấy vì tôi không biết cách làm.
⊝ I can't do the job because i don't know the
ropes.
BIẾT RÀNH THỦ THUẬT
MÁNH LỚI, BÍ QUYẾT NHÀ NGHỀ: Know (all) the tricks of the trade.
⊝ George
biết sửa động cơ xe hơi. Anh ta rất rành nghề.
⊝ George
can repair car engines. He knows the tricks of the trade.
BIẾT RỘNG LƯỢNG THA
THỨ, BIẾT THÔNG CẢM: Have a heart.
⊝ Ôi!
hãy rũ lòng thương! Hãy giúp đỡ tôi với!
⊝ Oh!
Have a heart! Give me some help!
BIẾT RÕ NGỌN NGUỒN;
BIẾT TƯỜNG TẬN: Learn something from the bottom up.
⊝ Tôi
biết rõ tường tận công việc làm ăn của tôi.
⊝ I
learned my business from the bottom up.
BIẾT SUY NGHĨ PHÁN
ĐOÁN; SÁNG SUỐT VÀ THÔNG MINH: Have a good head on one's shoulders.
⊝ Rose
học ở trường không giỏi nhưng là người có óc phán đoán suy nghĩ.
⊝ Rose
doesn't do well in school, but she's got a good head on her shouders.
BIẾT THỦ LỢI, BIẾT
LÀM GÌ ĐỂ CÓ LỢI CHO MÌNH: Know which side one's bread is buttered on.
⊝ Nếu
anh biết làm gì để có lợi cho mình, anh sẽ đồng ý với ông chủ của anh.
⊝ If
you know which side your bread is buttered on, you'll agree with your boss.
BIỆT TĂM BIỆT TÍCH;
KHÔNG CÓ DÂU HIỆU CHỈ DẪN: Neither hide nor hair.
⊝ Chúng
tôi không thấy tăm hơi của cô ấy. Chúng tôi không biết bây giờ cô ấy ở đâu.
⊝ We
could find neither hide nor hair of her. We don't know where she is.
BIỂU DIỄN KHẢ NĂNG HOẠT
ĐỘNG CỦA MỘT VẬT: Put something through its paces.
⊝ Tôi
đi xuống đứng gần bên chuồng ngựa, xem Helen cưỡi thử con ngựa của cô ấy.
⊝ I was
down by the bran, watching Helen put her horse through its paces.
BIỂU DIỄN TỒI:
Lay an egg.
⊝ Đêm
qua các vai trong vỡ kich diễn rất tồi.
⊝ The
cast of the play really laid an egg last night.
BIỂU QUYẾT BẰNG CÁCH
GIƠ TAY : Show of hand.
⊝ Chúng
ta hãy biểu quyết bằng cách giơ tay.
⊝ Let's
decide by a show of hands.
BÌNH AN: safe and
sound.
⊝ Bọn
trẻ về nhà bình an.
⊝ The
children arrived home safe and sound.
BÌNH PHỤC: On
one's feet.
⊝ Tôi
hy vọng tuần sau sức khỏe tôi sẽ hồi phục.
⊝ I
hope to be back on my feet next week.
BÌNH THẢN CHẤP NHẬN
ĐIỀU GÌ; KHÔNG THẮC MẮC: take something in stride.
⊝ Lý lẽ
ấy làm cô ta ngạc nhiên nhưng cô ta chấp nhận cho qua dễ dàng.
⊝ The
argument surprised her, but she took it in stride.
BÌNH THƯỜNG: All
in a day's work; Up to par.
⊝ Hôm
nay tôi cảm thấy trong người không bình thường. Chắc tôi đã bị bệnh gì rồi.
⊝ I'm
just not feeling up to par today. I must be coming down with something.
⊝ Chịu
đựng tiếp xúc với khách hàng khiếm nhã thật bực mình, nhưng việc đi cũng là
bình thường thôi.
⊝ Putting
up with rude costumers isn't pleasant, but it's all in day's work.
BÌNH TĨNH CHẤP NHẬN
VIỆC GÌ KHÔNG NAO NÚNG: Take something on the chin.
⊝ Tin
buồn đó thật sự gây sửng sốt vô cùng nhưng Micheal cố bình tĩnh, không hoảng hốt.
⊝ The
bad news was a real shock, and Micheal took it on the chin.
BÌNH TĨNH: Keep
one's shirt on; Hold one's horse.
⊝ Hãy
giữ bình tĩnh! Không có lý do gì phải hoảng sợ.
⊝ Keep
your shirt on! There is no cause for alarm.
⊝ Anh ấy
bảo chúng tôi bình tĩnh và đợi thâm vài ngày nữa.
⊝ He
told us to hold our horses and wait a few more day.
BỊP BỢM: Hanky
panky.
⊝ Tôi
không ưa trò bịp bợm đó.
⊝ I
don't like that hanky panky stuff.
BÒ LỔM NGỔM: On
all fours.
⊝ Tôi
làm rơi mắt kính sát tròng và mất 1 giờ bò lổm ngổm để tìm nó.
⊝ I
dropped a contact lens and spend an hour on all fours looking for it.
BỎ: Cut out.
⊝ Tôi ước
tôi có thể bỏ hút thuốc.
⊝ i
wish i could cut out smoking.
BỎ; BỎ RƠI: Throw
over.
⊝ Cô ấy
bỏ Daniel để lấy một người giàu hơn.
⊝ She
threw Daniel over for a wealtier man.
BỎ BÊ ĐIỀU GÌ:
Let something slide.
⊝ Micheal
bỏ bê không chiu học bài.
⊝ Micheal
let his lessons slide.
BỎ CHẠY THOÁT THÂN:
Run for one's life.
⊝ Con
đê đã vỡ! Hãy mau chạy thoát thân!
⊝ The
dan has burst! Run for your life!
BỎ DỞ NỮA ĐƯỜNG:
Let down.
⊝ Tôi
nghĩ họ sẽ không bỏ rơi chúng ta.
⊝ i
don't think they will let us down.
BỎ DỞ GIỮA CHỪNG CHƯA
GIẢI QUYẾT: Leave someone/ something hanging in midair.
⊝ Cô ta
bỏ dở câu nói giữa chừng.
⊝ She
left her sentence hanging in midair.
BỎ DỮ LÀM LÀNH, XÍ
XÓA TẤT CẢ: kiss and make up.
⊝ Họ đã
rất giận nhau nhưng cuối cùng họ đã làm lành với nhau.
⊝ They
were very angry, but in the end they kissed and make up.
BỎ ĐI NHANH:
Hurry off/ away.
⊝ Alice
bỏ đi nhanh để gặp bạn cô ấy.
⊝ Alice
hurried off to meet her friends.
BỎ LỠ CƠ HỘI: Let
the chance slip by/ miss the boat.
⊝ Khi
còn trẻ tôi muốn trở thành bác sĩ nhưng tôi đã bỏ lỡ cơ hội ấy.
⊝ When
i was younger, i wanted to be a doctor, but i let the chance slip by.
BỎ MẶC AI CHO SỐ PHẬN:
Leave someone to his fate.
⊝ Chúng
tôi đã không thể cứu sống những người thợ mỏ ấy và buộc lòng phải bỏ họ mặc cho
số phận.
⊝ We
coudn't rescue the miners, and we were forced to leave them to their fate.
BỎ MẶC AI COI NHƯ NGƯỜI
ẤY ĐÃ CHẾT: Leave someone for dead.
⊝ Ông
ta trông quá yếu đến nỗi họ gần như bỏ mặc, xem ông ta như đã chết.
⊝ He
looked so bad that they almost left him for dead.
BỎ MẤT CÔ HỘI: Cook someone's goose.
⊝ Anh
ta đã bỏ mất cơ hôi khi anh ta sỉ nhục đốc công của mình.
⊝ He
cooked his goose when he insulted his foreman.
BỎ PHIẾU BÁC BỎ:
Vote down.
⊝ Quốc
hội bỏ phiếu bác bỏ dự luật tăng thuế.
⊝ Congress
voted down the plan to increase taxes.
BỎ PHIẾU GIAN LẬN:
Stuff the ballot box.
⊝ Người
ta đã bắt được người trọng tài giữ phòng phiếu bỏ phiếu gian lận trong cuộc tuyển
cử hôm qua.
⊝ The
election judge was caught stuffing the ballot box in the election resterday.
BỎ RA ĐI: Call it
quits.
⊝ Phải
đó! Tôi chán ngấy lắm rồi! Tôi bỏ đi đây.
⊝ Okay!
I've had enough! I'm calling it quits.
BỎ RƠI AI CHƠ VƠ HẾT
CÁCH XOAY XỞ: Leave someone high and dry.
⊝ Tất cả
công nhân của tôi đều đã bỏ đi nơi khác để tôi lại một mình hết cách xoáy xở.
⊝ All
my workers quit and left me high and dry.
BỎ RƠI AI TRONG LÚC
HOẠN NẠN; BỎ MẶC AI: Leave someone in the lurch.
⊝ Anh
đã ở đâu vậy Micheal? Anh đã bỏ rơi tôi trong lúc hoạn nạn.
⊝ Where
were you, Micheal? You really left me in the lurch.
BỎ SÓT: Leave
out.
⊝ Bạn
đã bỏ sót tên mình trong danh sách này.
⊝ You
have left out your own name on this list.
BỎ THÓI XẤU ( KHI LỚN
LÊN): Grow out of.
⊝ Khi
còn nhỏ tôi hay nói lắp, nhưng tôi đã bỏ được.
⊝ As a
child i used to stutter, but i grew out of it.
BỎ TIỀN RA( TRẢ CHO VẬT
GÌ): Fork money out ( for something).
⊝ Tôi
thích cái máy phát âm thanh nổi tiếng ấy, nhưng tôi không muốn bỏ ra số tiền
quá lớn.
⊝ I
like that stereo, but i don't want to fork out a lot of money.
BỎ TRỐN: Run
away.
⊝ Họ bỏ
trốn và lấy nhau ở Philadelphia.
⊝ They
ran away and got married in Philadelphia.
BỒ CŨ: Old flame.
⊝ Anh
ta bảo tôi rằng Laura là bồ cũ của bạn.
⊝ He
told me that Laura was an old flame of yours.
BỐC HƠI: Give
off.
⊝ Nước
khi được đung sôi, luôn luôn bốc hơi.
⊝ Water,
when boiled, always give off stream.
BỐC CHÁY; CHÁY:
Burst into flame; catcg fire.
⊝ Chúng
tôi nghe có tiếng nổ và thấy căn nhà bốc cháy.
⊝ We
heard the explosion and saw the house burst into flame.
⊝ Củi
khô bắt lửa rất nhanh.
⊝ The
dry wood caught fire quickly.
BỐC ĐỒNG: Throw
caution to the wind.
⊝ Tôi
chẳng ngại thỉnh thoảng đánh liều đôi chút nhưng tôi không phải là hạn người bốc
đồng bạt mạng.
⊝ I
don't mind taking a little chance now and then, but i'm not the type of person
who throw caution to the wind.
BỘC LỘ Ý THÍCH THẦM
KÍN; BỘC BẠCH TÂM SỰ: Come out of the closet.
⊝ George
bộc bạch tâm sự và thú nhận rằng mình thích thêu đan.
⊝ George
came out of the closet and admitted that he likes to knit.
BỐI RỐI KHÓ CHỊU:
Ill at ease.
⊝ Cô ấy
cảm thấy bối rối vì sự có mặt của ông Miller.
⊝ She
felt ill at ease in Mr. Miller's presence.
BỐI RỐI NGƠ NGÁC VỀ
ĐIỀU GÌ: At sea ( about something).
⊝ Ann hết
sức bối rối về việc lặp gia đình.
⊝ Ann
is all at sea about hetting married.
BỚI MÓC CHUYỆN XẤU CỦA
AI: Dig up some dirt on someone.
⊝ Nếu
ông tiếp tục bới móc chuyện xấu của tôi, tôi sẽ nhờ luật sư kiện ông ra tòa.
⊝ If
you don't stop trying to dig up some dirt on me, i'll get a lawyer and sue you.
BỒN CHỒN NÀO NỨC:
At loose ends.
⊝ Ngay
trước ngày khai trường, mọi học sinh đều bồn chồn nào nức.
⊝ Just
before school stars, all the children are at loose ends.
BỖNG: All of
sudden.
⊝ Tôi
đã bị một nửa đường đến sở làm thì bỗng sức nhớ rằng tôi đã để nước chảy trong
bể tắm. Tôi quẹo vòng lại và đi ngược về nhà để tắc nó.
⊝ i was
halfway to work, when all of sudden i remembered that i'd left the water
running in the bathtub. I turned around and went back home to turn it off.
BỞI LÝ DO: By
virtue of.
⊝ Họ là
những thành viên của câu lạc bộ vì họ rất giàu có.
⊝ They
are members of the club by virtue of their great wealth.
BỚT (BỆNH): Pick
up.
⊝ Daniel
đã bị bệnh rất nặng nhưng bây giờ đã bớt.
⊝ Dianiel
has been very sick but he pick up now.
BƠM CĂNG: Blow
up.
⊝ Chúng
tôi yêu cầu người phục vụ bơm căng bánh xe lên.
⊝ We
asked the attendant to blow up the tire.
BÙ QUA SỚT LẠI:
Split the difference.
⊝ Ông
muốn bàn giá 200 đô la, còn tôi mua giá 100 đô là. Chúng ta hãy bù qua sớt lại
và ngã giá dứt điểm 110 đô la.
⊝ You
want to sell for $200, and i want to buy for $100. Let's split the difference and close the deal
at $110.
BUỘC PHẢI NÓI RÕ AI
NGHE: Have to pin someone down.
⊝ Anh
phải nói rõ phải quấy cho hắn nghe bởi hắn không khi nào chịu tự nhận lỗi cả.
⊝ You
have to pin him down for he never likes to make a commitment.
BUỔI DIỄN TẬP:
Dry run.
⊝ Trưởng
khoa đòi phải có một buổi diễn tập cho các buổi lễ tốt nghiệp ma được hoạch định
vào ngày lễ cấp bằng tốt nghiệp.
⊝ The
Dean called for a dry run of the graduation ceremanies scheduled for
Commeneement Day.
BUỒN BÃ: in the
dumps.
⊝ Eleanor
buồn bã suốt ngày.
⊝ Eleanor
had been in the dumps all day.
BUỒN RẦU CHÁN NẢN:
Down in the dumps.
⊝ Mấy
ngày vừa qua tôi hết sức buồn rầu chán nản.
⊝ I have
been down in the dumps for the past few days.
BUÔNG RA: Let go
of.
⊝ Người
thủy thủ hét to " Hãy buông sợi dây thừng ra"
⊝ The
sailor shouted, " Let go of the rope."
BÙNG NỔ; NỔ RA:
Break out.
⊝ Chiến
tranh bùng nổ giữa 2 nước.
⊝ War
broke out between the two nations.
BỰC MÌNH: Against
the grain.
⊝ Thật
bực mình khi cho họ mượn tiền.
⊝ It
goes against the grain to lend them money.
BỰC MÌNH; BỐI RỐI;
KHÓ CHỊU: Put out.
⊝ Helen
bực mình vì không được mời.
⊝ Helen
is put out bacause she was not invited.
BƯỚC RA KHỎI HÀNG:
Step out of the line,
⊝ Tôi
bước ra khỏi hàng 1 phút và mất chỗ đứng.
⊝ I
stepped out of the line for a minute and lost my place.
BƯỚNG BỈNH:
Pig-headed; Hard-headed.
⊝ Adam
bướng bỉnh đến nỗi không hề chịu nghe ai cả. Anh ta luôn muốn làm điều anh ta
đã quyết.
⊝ Adam
is so pig-headed that he never listens to anyone. He always does what he has
decided.
⊝ Ông
ta là một người bướng bỉnh.
⊝ He is
a hard-headed man.
~ Slow but sure ~
~ Chậm mà chắc ~
Love this
Trả lờiXóa