Thứ Bảy, 16 tháng 8, 2014

AMERICAN ENGLISH IDIOMS (VIETNAMESE - ENGLISH) - LETTER A


A

À NÀY: by the way
À này, bạn có nghe nói điều gì mới về học bổng không?
By the way, have you heard anything new about the scholarship?
AI ĐẾN TRƯỚC, ĐƯỢC TRƯỚC: First come, first served
Người ta bán hết vé trước khi chúng tôi đến nơi. Ai đến trước được trước, nhưng chúng tôi đã không biết điều đó.
They ran out of tickets before we got there. It was first come, first served, but we didn't know that.
ÁM CHỈ: Drive at
Tôi không biết Harold đang ám chỉ điều gì.
I wonder what Harold is driving at.
ANH ĐÃ NÓI QUÁ NHIỀU: You said a mouthful.
Anh đã nói quá nhiều rồi, thôi ngưng lại đi.
You said a mouthful already, you'd better stop.
ÁO CỨU HỘ: May West.
Khi đi trên biển khơi, lúc nào bạn cũng cần mang theo áo cứu hộ.
When you are sailing on the high sea you need the May West all the time.
ĂN CHƠI TRÁC TÁNG: Sow one's wild oats.
Bà Smith bảo ông Smith rằng ông ấy già rồi không nên ăn chơi trác táng nữa.
Mrs Smith told Mr.Smith that he was too old to be sowing his wild oats.
ĂN KHÔNG NGỒI RỒI; Ở KHÔNG: Let grass grow under one's feet.
Rose không lúc nào ở không. Cô ta luôn luôn bận rộn.
Rose dosen't let the grass grow under her feet. She's always busy.
ĂN KHỚP VỚI NHAU; TRỞ NÊN CÓ TỔ CHỨC: Fall in(to) place.
Sau khi chúng tôi nghe trọn cả câu chuyện, các sự việc bắt đầu ăn khớp với nhau.
After we heard the whole story, things began to fall into place.
ĂN MẶC BẢNH BAO: All dressed up.
Tommy ăn mặc bảnh bao để đi dự tiệc.
Tommy is all dressed up fpr the party.
ĂN MẶC CHỈNH TỀ: Get (all) dolled up.
Tôi phải ăn mặc chỉnh tề để đi dự buổi khiêu vũ tối nay.
I have to get all dolled up for the dance tonight.
ĂN MẶC RÁCH RƯỚI: In rags.
Chao ôi! Hãy nhìn cách ăn mặc của tôi xem. Tôi không thể đi dự tiệc mà rách rưới như thế này!
Oh! Look at my clothing. i can't go to the party in rags!
ĂN MIẾNG TRẢ MIẾNG: An eye for an eye, a tooth for a tooth.
Cậu bé Bill kéo tóc của Ann, nên cô giáo kéo tóc Bill để phạt nó và nói "ăn miếng trả miếng"
Little Bill pulled Ann's hair, so the teacher pulled Bill's hair as punishment, saying: "An eye for an eye, a tooth for a tooth".
ĂN MỘT ÍT: Have a bite.
Trước khi đi anh cũng nên ăn một chút gì ở đây.
You might just as well have a bite in here before you go.
ĂN MÒN (HỦY DIỆT): Eat away.
Gỉ đã ăn mòn kim loại.
The rust ate away the metal.
ĂN NÊN LÀM RA: Come out ahead.
Mua căn nhà này đã tốn rất nhiều tiền nhưng tôi nghĩ mình sẽ ăn nên làm ra.
It took a lot of money to buy the house, but i think i'll come out ahead.
ĂN NGẤU NGHIẾN: polish off.
Nó ăn ngấu nghiến cái bánh táo và chạy ra ngoài chơi.
He polished off the apple pie and ran out to play.
ĂN NHIỀU; ĂN NHƯ HỔ ĐÓI: Eat like a horse.
Thảo nào anh ta mập như thế. Anh ta ăn quá nhiều.
No wonder he's so fat. He cats like a horse.
ĂN NÓI HÒA NHÃ LỄ ĐỘ: keep a civil tongue (in one's head).
Này anh Michael. Xin anh đừng nói vậy. Hãy ăn nói lễ độ một chút.
Please, Michael. Don't talk like that. Keep a civil tongue in your head.
ĂN NÓI HÒA NHÃ NIỀM NỞ: Say it with flowers.
Hãy tươi cười và ăn nói niềm nở.
Keep smiling and say it with flowers.
ĂN Ở NHÀ: Eat in
Chúng tôi sẽ ăn ở nhà tối nay và thưởng thức món ăn nấu ở nhà.
We will eat in tonight and enjoy some home cooking.
ĂN RẤT ÍT, ĂN NHƯ MÈO: Eat like a bird.
Susan có thân hình thon nhỏ vì cô ta ăn rất ít.
Susan is very slim because she eats like a bird.
ĂN SẠCH LÁNG THỨC ĂN TRONG NHÀ; ĂN SẠT NGHIỆP AI; ĂN RẤT NHIỀU: Eat someone out of house and home.
Mark ăn uống rất mạnh. Cậu ta ăn nhiều đến nỗi chúng tôi phải bán nhà không đủ.
Mark has a huge appetie. He almost eats us out of house and home.
ĂN TIỆM: Eat out.
Đêm qua chúng tôi đi ăn ở nhà hàng gần đó.
We ate out last night at near by restaurant.
ĂN UỐNG; BỎ VÀO BỤNG: Get something under one's belt.
Nếu tôi uống đồ mát thì sẽ cảm thấy đỡ hơn nhiều.
I'd feel a lot better if i had a cool drink under my belt.
ÂM MƯU (ĐIỀU GÌ): Up to (something)
Có phải bọn nhỏ sắp giở trò gì nữa không?
Are the children up to something again?
ẤM CÚNG: (As) snug as a bug in a rug.
Ồ căn nhà nhỏ xinh quá chừng! Ở trong đó thế nào cũng được ấm cúng lắm.
What a lovely little house! I know I'll be snug as bug in rug.

~Cures come home to roost/ Sow the wind and reap the whirlwind~
~ Ác giả ác báo/ Gieo gió gặt bão~


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét