Chủ Nhật, 24 tháng 8, 2014

MODERN ENGLISH COLLOQUIALISMS- THÀNH NGỮ THÔNG TỤC TRONG TIẾNG ANH HIỆN ĐẠI (P.5)

SECTION 5

61. Keep one's fingers crossed: to hope that your plans will be successful (sometimes putting one finger across another as a sign of hoping for good luck)  [đan những ngón tay lại để cầu may; chắp tay cầu nguyện.]
Ex: I'm crossing my fingers that my proposal will be accepted. Keep your fingers crossed!
(Tôi hy vọng lời cầu hôn của tôi sẽ được chấp nhận. Chắp tay cầu nguyện đi!
62. Let something slip through one's fingers: to miss or fail to use an opportunity [bỏ lỡ cơ hội; để vuột khỏi tầm tay.]
Ex: Don't let the chance to work abroad slip through your fingers.
(Đừng để cơ hội làm việc nước ngoài tuột khỏi tay)
63. Build a fire under someone: something that makes someone start doing something.[làm cho ai nôn nóng; làm cho ai đứng ngồi không yên; thúc giục; khiêu khích.]
Ex: The teacher built a fire under the students, and they really started working.
(Giáo viên khiêu khích sinh viên, và chúng bắt đầu làm việc thật sự)
64. Have other/bigger fish to fry: to have more important or more interesting things to do[ còn việc khác quan trọng hơn.]
Ex: I can't take time for your problem. I have other fish to fry.
(Tôi không có thời giờ lo chuyện của cậu. Tôi còn việc quan trọng hơn cần làm)
65. A flash in the pan: someone or something that draws a lot of attention for a very brief time. [thành công đột ngột nhưng chỉ kéo dài trong một thời gian ngắn; nổi tiếng nhất thời; người thành công nhất thời; chuyện đầu voi đuôi chuột.]
Ex: I'm afraid that my success as a painter was just a flash in the pan.
(Sợ rằng thành công trong nghề vẽ tranh của tôi chỉ là nhất thời)
66. A fly in the ointment: someone or something that spoils a situation which could have been successful or pleasant [con sâu làm sầu nồi canh; khuyết điểm làm hỏng sự hoàn hảo chung.]
Ex: The only fly in the ointment was my mother, who insisted on whispering through the first half of the show.
(Người làm hỏng việc là mẹ tôi, bà cứ phát ngôn xàm bậy hồi hiệp đầu chương trình)
67. Be nobody's fool: to be too intelligent or know too much about something to be tricked by other people [Người thông minh lanh lợi không dễ bị lừa; không là thằng ngốc của ai.]
Ex: She's nobody's fool when it comes to dealing with difficult patients.
(Cô ấy thông minh lanh lợi khi ứng phó với bệnh nhân khó tính]
68. Get/ Start off on the right/wrong foot (with someone): (informal) to start a relationship well/badly [bắt đầu (có mối quan hệ) một cách đúng đắn/ sai trái; khởi đầu một cách tốt đẹp/ tồi tệ].
Ex: I seem to have gotten off on the wrong foot with the new boss.
(Tôi dường như có mối quan hệ ban đầu không tốt với ông chủ mới)
69. Put one's foot down: Kiên quyết chống lại điều gì người khác muốn làm; khăng khăng yêu cầu.
70. Play footsie with someone:
+ to touch someone's feet lightly with your own feet, especially under a table, as an expression of affection or sexual interest [bày tỏ tình cảm bằng thái độ, hành động; chạm nhẹ chân ai bằng chân của mình ( ở dưới gầm bàn như một cách bày tỏ tình cảm hay khêu gợi tình dục)]
Ex: Someone said that Ruth is playing footsie with Henry. Henry and Ruth are playing footsie with each other.
+ (mainly American)to be involved with a person or an organization secretly, because you know that other people will not approve. [Bí mật dinh líu đến ai/ tổ chức bị cấm]
Ex: The government never forgave him for playing footsie with the terrorists.
(Chính phủ không bao giờ xóa tội cho anh ta vì đã bí mật quan hệ với bọn khủng bố)
71. Marry a fortune: Cưới một mỏ vàng; chuột sa hũ nếp.
72. As sly as fox: smart and clever.[ ranh như cáo; cáo già quỷ quyệt.]
Ex: My nephew is as sly as a fox.
(Cháu gái tôi rất là ranh ma)
73. A dime a dozen: very common and therefore not valuable [rác rưởi rẻ tiền; một xu mua cả mớ.]
Ex: Romantic movies are a dime a dozen.
(Cái mớ phim tình cảm đó là phế thải)
74. Make free with: to use something a lot, even when it does not belong to you [sử dụng một cách tùy tiện đồ đạc của người khác; cư xử một cách suồng sã với ai.]
Ex: I won't have him in my house, making free with my whiskey.
(Tôi sẽ không mời anh ta vào nhà, anh ta tùy tiện uống chai whiskey của tôi)
75. A freeloader (informal): a person who is always accepting free food and housing from other people without giving them anything in exchange [kẻ ăn bám; kẻ sống dựa.]
Ex: And she's a freeloader, too. She always freeloads on her friend's place.
(Cô ta cũng là kẻ ăn bám, lúc nào cũng ăn chực nhà bạn bè)
76.  A fair-weather friend: someone who stops being a friend when you are in trouble [người bạn xôi thịt; người bỏ rơi bạn bè khi bạn bè gặp khó khăn, chỉ khi vui mới vỗ tay vào.]
Ex: I hate fair-weather friends. They leave you when you are in trouble and need their help the most.
(Tôi ghét những người bạn phù thịnh. Họ bỏ mặc bạn khi bạn gặp rắc rối và lúc bạn cần họ giúp đỡ nhất)
Idiom Focus:
A DIME A DOZEN: very common and therefore not valuable [rác rưởi rẻ tiền; một xu mua cả mớ.]
Ex: Romantic movies are a dime a dozen.
(Cái mớ phim tình cảm đó là phế thải)
A FAIR-WEATHER FRIEND: someone who stops being a friend when you are in trouble [người bạn xôi thịt; người bỏ rơi bạn bè khi bạn bè gặp khó khăn, chỉ khi vui mới vỗ tay vào.]
Ex: I hate fair-weather friends. They leave you when you are in trouble and need their help the most.
(Tôi ghét những người bạn phù thịnh. Họ bỏ mặc bạn khi bạn gặp rắc rối và lúc bạn cần họ giúp đỡ nhất)

~ Hard-working intelligent compensation ~
~ Cần cù bù thông minh ~

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét