Thứ Tư, 13 tháng 8, 2014

MODERN ENGLISH COLLOQUIALISMS- THÀNH NGỮ THÔNG TỤC TRONG TIẾNG ANH HIỆN ĐẠI (P.2)


SECTION 2

Nghĩa tiếng việt chỉ mang tính tham khảo, các bạn nên tập trung vào giải nghĩ tiếng anh để hiểu rõ hơn về các dùng, tình huống áp dụng cho mỗi thành ngữ thông tục.
16. Be rotten to the core: if a person or an organization is rotten to the core, it behaves in a way that is not honest or moral [mục rỗng đến tận xương tủy; thối nát; hư hỏng hoàn toàn]
Ex: The whole legal system is rotten to the core.
( Toàn bộ hệ thống luật pháp thì thối nát)
17. Cut corners: (disapproving) to do something in the easiest, cheapest or quickest way, often by ignoring rules or leaving something out. [đi tắt; đốt cháy giai đoạn; làm việc gì một cách nhanh nhất ( thường là phớt lờ các qui định)]
Ex: To be competitive, they paid low wages and cut corners on health and safety.
(Để cạnh tranh, họ trả lương thấp và bỏ qua vấn đề sức khỏe và an toàn)
18. Have/get a crush on someonea strong feeling of love, that usually dose not last very long, that a young person has for sb older..[ mê say cái gì trong một thời gian ngắn; mê đắm ai mãnh liệt một cách bất chợt và ngắn ngũi]
Ex: Mary thinks she's getting a crush on Bill. Sally says she'll never have a crush on anyone again.
(Mary nghĩ cô ta nhất thời mê mẫn Bill. Sally nói, cô sẽ không bao giờ nhất thời thích bất cứ ai nữa)
19. Be far from something/from doing something: almost the opposite of something or of what is expected [ còn xa lắm so với; hoàn toàn khác với; chẳng dính dáng gì tới]
Ex: It is far from clear (= it is not clear) what he intends to do.
(Điều này hoàn toàn khác xa với những gì anh ta định làm)
20. Chew the cud (informal): to think about something carefully and for a long time.[nhai đi nhai lại; nghiền ngẫm, suy nghĩ đắn đo]
Ex: He sat chewing the cud all morning.
(Ông ta suy nghĩ đắn đo cả buổi sáng)
21. Be cut out for something/ be cut out to be something (informal): to have the qualities and abilities needed for something: [thích hợp với; có khả năng phù hợp với]
Ex: He's not cut out for teaching./ He's not cut out to be a teacher.
(Anh ra không hợp với nghề giảng dạy/ anh ta không có khả năng làm giáo viên)
22. Be completely in the dark: knowing nothing about something [ hoàn toàn mù tịt về; chẳng biết tí gì về]
Ex: Workers were kept in the dark about the plans to sell the company.
(Công nhân hoàn toàn không biết tí gì về kế hoạch bán công ty)
23. A blind date: a meeting between two people who have not met each other before. The meeting is sometimes organized by their friends because they want them to develop a romantic relationship. [cuộc hẹn giữa 2 người chưa quen biết]
Ex: Talking about girls, i still remember my first time to meet my girlfriend at a blind date. I was so clumsy and very nervous.
(Nói về các cô gái, tôi vẫn nhớ về cuộc hẹn mù đầu tiên gặp gỡ bạn gái. Mình đã rất lúng túng và căng thẳng)
24. Have seen/ known better day (humorous): to be in poor condition.[ đã trải qua những ngày tháng tốt đẹp; đã có những thời gian sung sướng hơn]
Ex: Our car has seen better days!
( Xe hơi của chúng tôi đã tồi tàn)
25. Be out of one's depth: to be unable to understand something because it is too difficult; to be in a situation that you cannot control. [ nằm ngoài tầm hiểu biết của ai; hoàn toàn mù tịt về lãnh vực gì]
Ex: He felt totally out of his depth in his new job.
(Anh ta cảm thấy hoàn toàn không hiểu biết gì về lĩnh vực trong công việc mới)
26. Give someone a dose/ taste of his own medicine: the same bad treatment that you have given to others [lấy gậy ong đập lưng ong; xử sự với ai như họ đã xử sự với người khác]
Ex: Let the bully have a taste of his own medicine.
(Hãy cư xử với những kẻ bắt nạt theo cách mà họ đối xử với chúng ta)
27. A drop in the bucket/ a drop in the ocean: an in significant contribution toward solving a large problem. [ như muối bỏ biển; như giọt nước trong biển cả; hạt cát trong bãi sa mạc]
Ex: You'll have to face finding a new job. Goods job are scarce. Besides, you are only a drop in the bucket. There are too many job hunters.
(Bạn phải tìm việc mới. Công việc tốt khó tìm lắm. Hơn nữa bạn chỉ là giọt nước biển cả. Có rất nhiều kẻ săn việc.)
28. Play dumb with someone: to pretend to be ignorant [ giả câm giả điếc với ai; giả vời như không biết đến chuyện của người khác]
Ex: I played ignorant even though I knew about the surprise party. John played dumb when I asked him if he knew who had been on the telephone.
( Tôi giả vời không biết đó là buổi tiệc bất ngờ. John giả câm điếc khi tôi hỏi anh ta có biết ai trong điện thoại hay không)
29. Be down in the dump (informal): to be unhappy [ rầu rĩ ủ dột; xuống sắc, mất tinh thần]
Ex: Things hadn't been going so well for her at work and she was feeling a bit down in the dumps.
( Công việc cô ấy không được thuận lợi, cô ấy cảm thấy mất tinh thần)
30. Make the dust fly: To go about a task with great energy and speed. [ làm ầm ĩ, gây rối loạn; làm mọi việc náo động lên]
Ex: Didn't you say that secretary was making the dust fly at work?
(Bạn không bảo thư ký làm náo động cả công ty lên hở?

Idioms focus:
BE COMPLETELY IN THE DARK: knowing nothing about something [ hoàn toàn mù tịt về; chẳng biết tí gì về]
Ex: Workers were kept in the dark about the plans to sell the company.
(Công nhân hoàn toàn không biết tí gì về kế hoạch bán công ty)
HAVE/GET A CRUSH ON SOMEONE: infatuation with someone.[ mê say cái gì trong một thời gian ngắn; mê đắm ai mãnh liệt một cách bất chợt và ngắn ngũi]
Ex: Mary thinks she's getting a crush on Bill. Sally says she'll never have a crush on anyone again.
(Mary nghĩ cô ta nhất thời mê mẫn Bill. Sally nói, cô sẽ không bao giờ nhất thời thích bất cứ ai nữa)

1 nhận xét: