1. Amada is at her wits' end.
2. Ilan is in a state.
3. Amalia is at death's door.
4. Nigella is not feeling herself.
5. Imogen is in good shape.
6. Tom's condition is touch-and-go.
7. Felicity is feeling blue.
8. Orville is on top of the world.
9. Oliver is on the warpath.
10. Wiliiam looks washed out.
11. Paul is feeling pooped.
12. Priscilla is a picture of health.
13. Frank is as fit as fiddle.
14. Cluadia is on cloud nine.
15. Dave is down in the dumps.
16. Olivia is over the moon.
17. Regan is run down.
18. Henrietta hasn't got a care in the world.
19. Samantha is seeing red.
20. Pamela is in the pink.
21. Olga is on a high.
22. Fernando feels lousy.
23. Charles is chucking his toys out of the pram.
24. Justin is just peachy.
25. Sean looks shattered.
26. Henry is hopping mad.
27. Freddy feels really rough.
28. Teresa has taken a turn for the worse.
29. Camilla has come down with something.
30. Davina is dead on her feet.
31. Harry is het up.
32. Lucy looks like death warmed up.
33. Ursula is under the weather.
34. Belinda is in a black mood.
35. Larry is like a dog with two tails.
Giải nghĩa thành ngữ:
1. At her wits' end: vô phương kế.
2. In a state: đang lo lắng
3. At death's door : sắp chết.
4. Not feeling oneself: cảm thấy hơi khó chịu.
5. In good shape: sư sức, sung sức.
6. Touch-and-go: không chắc chắn về kết quả, đầy bất trắc.
7. To feeling blue: cảm thấy chán nản.
8. On top of the world : rất hạnh phúc.
9. (be) on the warpath : sẵn sàn gây sự, đang lên cơn giận.
10. (look/ feel) washed out: mệt
lử, phờ nhạc.
11. Feel
pooped.: rất mệt mỏi, kiệt sức.
12. A
picture of health : là hiện thân của sự khỏe mạnh.
13. As fit
as fiddle: khỏe như vâm, rất sung sức.
14. On cloud nine: cực kỳ sung
sướng.
15. Down in
the dumps : rầu rĩ, ủ dột, mất tinh thần.
16. Over
the moon: cực kỳ vui sướng.
17. Run down: bị kiệt sức.
18. Hasn't
got a care in the world: không lo lắng, vô tư.
19. To
seeing red : bừng bừng nổi giận, nổi xung.
20. In the
pink (of condition/health) : cực kỳ khỏe mạnh, tình trạng hoàn hảo.
21. On a
high : ở trạng thái vui vẻ phấn khởi.
22. Feel
lousy : cảm thấy tồi tệ.
23. Chucking
one toys out of the pram: hành động chống đối như trẻ con.
24. Just
peachy: mơn mởn, hấp dẫn.
25. Shattered
: hoàn toàn kiệt sức.
26. Hopping
mad : rất giận dữ.
27. Feel
really rough : cảm thấy nặng nề.
28. Take a
turn for the worse: có chiều hướng xấu đi.
29. Come
down with something: nhiễm bệnh.
30. Dead on
one feet : rất mệt mỏi.
31. Het up:
nổi quạu.
32. Looks
like death warmed up: như chết rồi.
33. Under
the weather: đau yếu, không khỏe.
34. In a
black mood: ở tâm trạng xấu.
35. Like a
dog with two tails: vui tột độ.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét